Prevenar 13

  • Đơn vị:
    Liều
  • Đối tượng tiêm:
    Từ 0 đến 6 tháng tuổi, Từ 6 tháng đến 12 tháng tuổi, Từ 12 tháng đến 24 tháng tuổi, Từ 2 tuổi đến 9 tuổi, Từ 9 tuổi đến 45 tuổi, Từ 45 tuổi đến 65 tuổi, Từ 65 tuổi trở lên
  • Nước sản xuất:
    Bỉ
  • Nhà sản xuất:
    PFIZER

Vắc xin Prevenar 13 (Bỉ) phòng các bệnh phế cầu khuẩn xâm lấn gây nguy hiểm cho trẻ em và người lớn như viêm phổi, viêm màng não, viêm tai giữa cấp tính, nhiễm khuẩn huyết (nhiễm trùng máu)… do phế cầu khuẩn Streptococcus Pneumoniae gây ra.

Vắc xin phòng bệnh Phế cầu khác
Synflorix

Synflorix

    Giới thiệu vắc xin Prevenar 13

    Thông tin vắc xin Prevenar 13:

    • Phòng ngừa: Vắc xin Prevenar 13 giúp phòng ngừa 13 tuýp huyết thanh phổ biến và nguy hiểm của phế cầu khuẩn, bao gồm: 1, 3, 4, 5, 6A, 6B, 7F, 9V, 14, 18C, 19A, 19F và 23F, gây ra các bệnh viêm phổi, viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm tai giữa cấp tính…
    • Độ tuổi: Trẻ em từ 6 tuần tuổi trở lên và người lớn.
    • Lịch tiêm chủng: Phác đồ tiêm gồm 4 mũi.
    • Hiệu quả bảo vệ: Vắc xin phế cầu 13 đã được đưa vào sử dụng rộng rãi tại hơn 100 quốc gia trên thế giới, với hiệu quả bảo vệ lên đến 97%. Vắc xin cũng được các cơ quan y tế uy tín trên thế giới như WHO và FDA chứng nhận về tính an toàn và hiệu quả trong việc phòng ngừa các bệnh do phế cầu, giúp phụ huynh và người dùng yên tâm khi tiêm phòng.
    • Phụ nữ mang thai: Không sử dụng vắc xin Prevenar 13 cho phụ nữ mang thai.

    Thông tin bệnh lý

    Vi khuẩn phế cầu Streptococcus pneumoniae thường gây ra nhiều bệnh lý nhiễm khuẩn phế cầu khác nhau, phổ biến là bệnh viêm tai giữa, viêm xoang, những bệnh nhiễm trùng nặng và nguy hiểm đến tính mạng như nhiễm khuẩn ở phổi gây viêm phổi, nhiễm trùng máu, viêm màng não… Trẻ em là đối tượng dễ mắc bệnh nhiễm khuẩn do phế cầu khuẩn và cũng là đối tượng chịu ảnh hưởng nặng nề. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), mỗi năm có khoảng 1,5 triệu người tử vong do viêm phổi do phế cầu.

    Phác đồ lịch tiêm

    Lịch tiêm Prevenar 13 cho trẻ tròn 06 tuần tuổi đến < 07 tháng tuổi:

    • Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên.
    • Mũi 2: 01 tháng sau mũi 1.
    • Mũi 3: 01 tháng sau mũi 2.
    • Mũi 4: 08 tháng sau mũi 3.

    Lịch tiêm Prevenar 13 cho trẻ tròn 07 tháng tuổi đến < 01 tuổi:

    • Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên.
    • Mũi 2: 01 tháng sau mũi 1.
    • Mũi 3: 06 tháng sau mũi 2.

    Lịch tiêm Prevenar 13 cho trẻ tròn 01 tuổi đến < 02 tuổi:

    • Mũi 1: Lần tiêm đầu tiêm.
    • Mũi 2: 02 tháng sau mũi 1.

    Lịch tiêm Prevenar 13 cho trẻ tròn 02 tuổi và người lớn: 1 liều đơn.

    Lịch tiêm đuổi khi khách hàng trễ lịch:

    • Trẻ từ 06 tuần tuổi đến < 07 tháng tuổi: Nếu mũi 3 bị trễ lịch và khi đó trẻ đã ≥ 1 tuổi. Mũi 4 cách mũi 3 ≥ 2 tháng.
    • Trẻ từ 07 tháng tuổi đến < 12 tháng tuổi: Nếu mũi 2 bị trễ lịch và khi đó trẻ đã ≥ 1 tuổi. Mũi 3 cách mũi 2 ≥ 2 tháng.

    Chống chỉ định

    Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của vắc xin.

    Chuyển đổi vắc xin

    Nên hoàn tất phác đồ với cùng một loại vắc xin Prevenar 13.

    Trẻ em ≥ 2 tuổi đã hoàn tất đầy đủ lịch tiêm Synflorix trước đó: Có thể được khuyến cáo tiêm 1 liều Prevenar 13 để kích thích sinh miễn dịch với các tuýp huyết thanh bổ sung nhưng cách mũi Synflorix cuối cùng ít nhất 2 tháng.

    Tương tác vắc xin

    Prevenar 13 có thể tiêm cùng ngày với vắc xin khác ở các chi khác nhau.

    ACIP Hoa Kỳ: Đối với người suy giảm chức năng lách/cắt lách suy giảm miễn dịch/HIV: Khoảng cách tối thiểu giữa Prevenar 13 và Menactra là ≥ 1 tháng, nên tiêm Prevenar 13 trước (vì giảm kháng thế phế cầu tuýp 4, 6B, 18C). Khi cần tiêm với khoảng cách dưới 01 tháng thì cân nhắc lợi ích nguy cơ.

    Theo khuyến cáo của chuyên gia việc tiêm cùng ngày các vắc xin Prevenar 13, MenactraMengoc BCBexsero có thể làm tăng sưng đau vị trí tiêm.

    Việc dùng paracetamol đồng thời hoặc trong cùng ngày tiêm chủng có thể làm giảm đáp ứng miễn dịch với Prevenar 13 cho trẻ <12 tháng, tuy nhiên ý nghĩa lâm sàng vẫn chưa biết rõ.

    Lưu ý với phụ nữ mang thai

    Phụ nữ mang thai: Không chỉ định tiêm vắc xin.

    Hoãn tiêm chủng

    Bệnh lý cấp tính: Hoãn tiêm đến khi sức khỏe ổn định và hết sốt tối thiểu 3 ngày.

    Bệnh bẩm sinh/mạn tính chưa ổn định.

    ⚠️
    MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM
    Thông tin này chỉ có tính tham khảo, không dùng để thay thế ý kiến của chuyên viên Y tế. Bệnh nhân phải được bác sĩ thăm khám, chẩn đoán và điều trị y tế chuyên môn. Bác sĩ tư vấn: 0963 732 319

    Câu hỏi thường gặp